Tình hình xuất khẩu phi lê cá da trơn của
Việt Nam sang EU.
Liên minh Châu Âu (EU) hiện có 28
thành viên, được thành lập bởi Hiệp ước Maastricht vào ngày 1 tháng 11 năm 1993
dựa trên Cộng đồng châu Âu (EC). Với hơn 500 triệu dân, Liên minh châu Âu chiếm
30% (18,4 nghìn tỉ đô la Mỹ năm 2008) GDP danh nghĩa và khoảng 22% (15,2 nghìn
tỉ đô la Mỹ năm 2008) GDP sức mua tương đương của thế giới. Liên minh châu Âu
đã phát triển một thị trường chung thông qua hệ thống luật pháp tiêu chuẩn áp dụng
cho tất cả các nước thành viên nhằm đảm bảo sự lưu thông tự do của con người,
hàng hóa, dịch vụ và vốn. EU duy trì các chính sách chung về thương mại, nông
nghiệp, ngư nghiệp và phát triển địa phương. 17 nước thành viên đã chấp nhận đồng
tiền chung, đồng Euro, tạo nên khu vực đồng Euro. Liên minh châu Âu đã phát triển
một vai trò nhất định trong chính sách đối ngoại, có đại diện trong Tổ chức
Thương mại Thế giới, G8, G-20 nền kinh tế lớn và Liên hiệp quốc.
Việt Nam đã xuất khẩu cá da trơn
vào 26 nước thành viên của EU bao gồm: “Tây Ban Nha, Hà Lan, Đức, Anh, Ý, Bỉ,
Ba Lanm Lithuania, Pháp, Bồ Đào Nha, Hy Lạp, Romania, Thụy Điển, Síp, Bulgaria,
Cộng Hòa Séc, Hungary, Slovenia, Đan Mạch, Latvia, Áo, Malta, Estonia, Phần Lan, Ireland.
Với tổng giá trị xuất khẩu trong năm 2013 là 385.428.072 USD chiến tỷ lệ 21.88%
tổng giá trị xuất khẩu cá da trơn Việt Nam. Tây Ban Nha là nước nhập khẩu cá da
trơn lớn nhất của Việt Nam tại EU với tổng giá trị vào khoảng 76.660.560 USD,
tiếp đến là Hà Lan 60.030.066 USD, Đức đứng vị trí thứ ba với hơn 45.161.674
USD.
Số
|
Thị trường
|
Giá trị (USD)
|
Tỷ lệ
(%)
|
EU
|
385.418.072
|
21.88
|
|
1
|
Tây
Ban Nha
|
76.660.560
|
4.35
|
2
|
Hà
Lan
|
60.030.066
|
3.41
|
3
|
Đức
|
45.161.674
|
2.56
|
4
|
Anh
|
40.934.500
|
2.32
|
5
|
Ý
|
29.144.523
|
1,65
|
6
|
Bỉ
|
25.058.045
|
1.42
|
7
|
Ba
Lan
|
18.359.668
|
1.04
|
8
|
Lithuania
|
18.135.110
|
1.03
|
9
|
Pháp
|
15.731.649
|
0.89
|
10
|
Bồ
Đào Nha
|
13.655.335
|
0.78
|
11
|
Hy
Lạp
|
8.973.645
|
0.51
|
12
|
Romania
|
6.345.797
|
0,36
|
13
|
Thụy
Điển
|
5.366.608
|
0.30
|
14
|
Síp
|
4.074.197
|
0.23
|
15
|
Bulgaria
|
3.726.288
|
0.21
|
16
|
Cộng
hòa Séc
|
2.762.827
|
0.16
|
17
|
Hungary
|
2.563.996
|
0.15
|
18
|
Slovenia
|
2.271.339
|
0.13
|
19
|
Đan
Mạch
|
2.229.279
|
0.13
|
20
|
Latvia
|
1.870.607
|
0.11
|
21
|
Slovakia
|
895.851
|
0.05
|
22
|
Áo
|
518.106
|
0.03
|
23
|
Malta
|
466.556
|
0.03
|
24
|
Estonia
|
297.980
|
0.02
|
25
|
Phần
Lan
|
95.306
|
0.01
|
26
|
Ireland
|
88.560
|
0.01
|
Nguồn: Vietnam
Association of Seafood Exporters and Producers
|
Giá trị xuất khẩu cá
da trơn Việt Nam vào EU
|
|||||
Giá trị
|
2009
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
Thị Trường EU
|
538.798.000
|
511.007.000
|
526.086.000
|
425.836.000
|
385.418.072
|
GT: Giá Trị (USD) (Nguồn:
pangasius-vietnam.com)
|
Trang Tài Liệu Tổng Hợp Online
Thời gian: 2014-12-16T19:27:00-08:00
Bài viết:Các thị trường xuất khầu phi lê cá da trơn việt nam
Xếp hạng:
Thời gian: 2014-12-16T19:27:00-08:00
Bài viết:Các thị trường xuất khầu phi lê cá da trơn việt nam
Xếp hạng:
No comments: