Các bạn đang học cao học ngành kinh tế đang tìm tài liệu về thị trường OTC
sau đây là bài giảng của giảng viên trường đại học kinh tế tp.hcm về thị trường OTC
Linkdowload slider:
sau đây là bài giảng của giảng viên trường đại học kinh tế tp.hcm về thị trường OTC
Linkdowload slider:
•CHƯƠNG 7•THỊ TRƯỜNG OTC••1.
Khái quát về sự hình thành vàphát triển của thị trường
OTC•Mục tiêu
của
thị
trường
OTC :•Tạo điều kiện cho nhà đầu tư tiếp cận thị trường thuận tiện, rẻ tiền, nhanh chóng
qua hệ thống giao dịch máy tính điện tử•Tạo điều kiện cho người đầu tư thực hiện giao dịch với thông
tin thị trường tối đa•Tạo điều kiện cho người đầu tư có thể mua bán CK
bất kỳ lúc nào, bất kỳ ở đâu và với bất kỳ đối tác nào và tiến tới có thể truy cập thị trường CK
trên toàn thế giới•Tạo điều kiện cho các nhà quản lý thị trường có thể giám sát tốt thị trường và các nhà môi giới, giao dịch CK
có thể hoạt động thuận tiện.•2.
Tổ chức hoạt động của thị trường OTC
•Thị trường phi tập trung, không có địa điểm giao dịch tập trung giữa bên mua và bên bán,
•Thị trường được tổ chức chặt chẽ, sử dụng kỹ thuật cao thông qua mạng máy tính điện tử diện rộng tiện lợi cho việc giao dịch, thông tin và quản lý thị trường.
•Thường được tổ chức dưới sự quản lý của Nhà nước và Hiệp hội các nhà kinh doanh CK.
•
•Điều kiện:
•Được phép phát hành.
•Chưa đăng ký niêm yết giá tại một SGDCK nào.
•Đặc điểm:
•Không đòi hỏi tiêu chuẩn niêm yết như khi giao dịch trên SGDCK à có độ rủi ro cao.
•Vẫn phải đáp ứng các chuẩn mực và được phép giao dịch đại chúng.
•Chỉ cần đảm bảo tính thanh khoản tối thiểu.
•
•Các Cty CK không phải là thành viên của SGD.
•Thường là các Cty môi giới - kinh doanh
•Chủ yếu là những người kinh doanh CK:
•Giao dịch CK cho chính mình
•Giao dịch với tư cách là người môi giới hoa hồng
•
•Phải đăng ký như là thành viên với cơ quan quản lý CK.
•Đáp ứng yêu cầu về vốn tối thiểu.
•Khi thực hiện việc báo giá cho CK, phải cung cấp báo giá hai chiều liên tục cho CK
•Có khả năng và sẵn sàng thực hiện giao dịch một lượng CK nhất định.
•Báo cáo dữ liệu giao dịch hàng tháng và các thông tin khác theo yêu cầu.
•Báo cáo khối lượng giao dịch hàng ngày.
•
•Cấp Nhà nước.
•UBCK độc lập là cơ quan nhà nước quản lý ngành thuộc Chính phủ.
•UBCK trực thuộc Bộ là cơ quan quản lý ngành thuộc Bộ.
•Cấp tự quản
•Hiệp hội các nhà kinh doanh CK.
•Sở giao dịch CK.
•
•Dựa trên sự thương lượng giá giữa bên mua và bên bán.
•Việc thoả thuận giá thực hiện giữa các nhà KD CK với khách hàng và giữa các nhà KD CK với nhau.
•Có nhiều mức giá được hình thành.
•3. So sánh thị trường OTC với những TTCK khác
•3.1 So sánh thị trường OTC với thị trường SGD
•Điểm giống nhau:
•Đều có sự quản lý của nhà nước, được tổ chức chặt chẽ.
•Do theo luật chứng khoán VN điều chỉnh.
•Điểm khác nhau:
•
•So sánh điểm mạnh và yếu:
•3.2 So sánh thị trường OTC và thị trường tự do
•Điểm giống nhau:
•Không có địa điểm giao dịch cố định.
•Giá cả được xác lập trên cơ sở thỏa thuận giữa hai bên mua và bán.
•Điểm khác nhau:
•
•4. Vị trí và vai trò của thị trường OTC trong hệ thống TTCK
•Là một bộ phận cấu thành không thể thiếu được của hệ thống TTCK.
•Mở rộng thị trường dành cho các loại CK chưa niêm yết trên thị trường tập trung,
•Tạo kênh huy động vốn mới cho các DNVVN,
•Cung cấp cho thị trường một phương thức giao dịch khác với thị trường tập trung.
•Góp phần hoàn thiện TTCK
•
•Thị trường OTC là nơi giao dịch các CK chưa đủ tiêu chuẩn niêm yết trên sàn giao dịch, CK của các DNVVN.
•Hỗ trợ TTCK tập trung
•Động lực thúc đẩy TTCK tập trung phát triển
•5. Giao dịch trên TTCK OTC
•Báo giá chắc chắn:
•Báo giá tham khảo:
•
•Báo giá định tính:
•
•5.2 Hệ thống đấu giá:
•Khách hàng đặ lệnh và người môi giới ghi phiếu lệnh.
•Phiếu lệnh được chuyển đến người giao dịch trên thị trường của Cty để thực hiện lệnh.
•Người giao dịch sẽ xác định người tạo lập thị trường để thương lượng các điều khiển của giao dịch.
•Trong mỗi phiên giao dịch, người tạo lập thị trường sẽ ra giá cao nhất sẽ sẵn sàng mua và giá thấp nhất sẵn sàng bán của mỗi loại CK mà họ nắm giữ.
•Khi giá mua cao nhất của Cty A khớp với giá bán thấp nhất của Cty B thì việc mua bán thực hiện và giao dịch kết thúc.
•
•5.3 Quy trình giao dịch:
•Nhà môi giới nhận lệnh từ khách hàng và đặt lệnh với nhà tạo lập thị trường A – người đưa ra báo giá tốt nhất thông qua hệ thống giao dịch OTC.
•Nhà lập thị trường thị trường A ký hợp đồng với nhà môi giới A và thông báo cho hệ thống giao dịch OTC. Nếu lệnh của nhà môi giới A không khớp với yết giá, người tạo lập thị trường A lưu lại lệnh này cho đến khi có yết giá khớp với lệnh của nhà môi giới A.
•Nhà môi giới A nhận được kết quả giao dịch sẽ thông báo kết quả cho khách hàng và cho hệ thống giao dịch OTC.
•6. Giới thiệu một số thị trường OTC trên thế giới
•Luật Maloney 1935
•Thị trường OTC qua mạng máy tính Nasdaq – 1971
•OTC – BB (Pinksheets)
•
•Thị trường JASDAQ – 1991
•Green Sheet.
•Thị trường J-net -1999
•
•Thành lập tháng 4-1987
•Thị trường mạng máy tính KOSDAQ (4- 1997)
•Thị trường OTC-BB (3-2000)
•
•Tháng 5 – 1996 ( MESDAQ)
•Hoạt động 30-4-1999
•
•Tên gọi SESDAQ – 1-1987
•
•Thị trường phi tập trung, không có địa điểm giao dịch tập trung giữa bên mua và bên bán,
•Thị trường được tổ chức chặt chẽ, sử dụng kỹ thuật cao thông qua mạng máy tính điện tử diện rộng tiện lợi cho việc giao dịch, thông tin và quản lý thị trường.
•Thường được tổ chức dưới sự quản lý của Nhà nước và Hiệp hội các nhà kinh doanh CK.
•
•Điều kiện:
•Được phép phát hành.
•Chưa đăng ký niêm yết giá tại một SGDCK nào.
•Đặc điểm:
•Không đòi hỏi tiêu chuẩn niêm yết như khi giao dịch trên SGDCK à có độ rủi ro cao.
•Vẫn phải đáp ứng các chuẩn mực và được phép giao dịch đại chúng.
•Chỉ cần đảm bảo tính thanh khoản tối thiểu.
•
•Các Cty CK không phải là thành viên của SGD.
•Thường là các Cty môi giới - kinh doanh
•Chủ yếu là những người kinh doanh CK:
•Giao dịch CK cho chính mình
•Giao dịch với tư cách là người môi giới hoa hồng
•
•Phải đăng ký như là thành viên với cơ quan quản lý CK.
•Đáp ứng yêu cầu về vốn tối thiểu.
•Khi thực hiện việc báo giá cho CK, phải cung cấp báo giá hai chiều liên tục cho CK
•Có khả năng và sẵn sàng thực hiện giao dịch một lượng CK nhất định.
•Báo cáo dữ liệu giao dịch hàng tháng và các thông tin khác theo yêu cầu.
•Báo cáo khối lượng giao dịch hàng ngày.
•
•Cấp Nhà nước.
•UBCK độc lập là cơ quan nhà nước quản lý ngành thuộc Chính phủ.
•UBCK trực thuộc Bộ là cơ quan quản lý ngành thuộc Bộ.
•Cấp tự quản
•Hiệp hội các nhà kinh doanh CK.
•Sở giao dịch CK.
•
•Dựa trên sự thương lượng giá giữa bên mua và bên bán.
•Việc thoả thuận giá thực hiện giữa các nhà KD CK với khách hàng và giữa các nhà KD CK với nhau.
•Có nhiều mức giá được hình thành.
•3. So sánh thị trường OTC với những TTCK khác
•3.1 So sánh thị trường OTC với thị trường SGD
•Điểm giống nhau:
•Đều có sự quản lý của nhà nước, được tổ chức chặt chẽ.
•Do theo luật chứng khoán VN điều chỉnh.
•Điểm khác nhau:
•
•So sánh điểm mạnh và yếu:
•3.2 So sánh thị trường OTC và thị trường tự do
•Điểm giống nhau:
•Không có địa điểm giao dịch cố định.
•Giá cả được xác lập trên cơ sở thỏa thuận giữa hai bên mua và bán.
•Điểm khác nhau:
•
•4. Vị trí và vai trò của thị trường OTC trong hệ thống TTCK
•Là một bộ phận cấu thành không thể thiếu được của hệ thống TTCK.
•Mở rộng thị trường dành cho các loại CK chưa niêm yết trên thị trường tập trung,
•Tạo kênh huy động vốn mới cho các DNVVN,
•Cung cấp cho thị trường một phương thức giao dịch khác với thị trường tập trung.
•Góp phần hoàn thiện TTCK
•
•Thị trường OTC là nơi giao dịch các CK chưa đủ tiêu chuẩn niêm yết trên sàn giao dịch, CK của các DNVVN.
•Hỗ trợ TTCK tập trung
•Động lực thúc đẩy TTCK tập trung phát triển
•5. Giao dịch trên TTCK OTC
•Báo giá chắc chắn:
•Báo giá tham khảo:
•
•Báo giá định tính:
•
•5.2 Hệ thống đấu giá:
•Khách hàng đặ lệnh và người môi giới ghi phiếu lệnh.
•Phiếu lệnh được chuyển đến người giao dịch trên thị trường của Cty để thực hiện lệnh.
•Người giao dịch sẽ xác định người tạo lập thị trường để thương lượng các điều khiển của giao dịch.
•Trong mỗi phiên giao dịch, người tạo lập thị trường sẽ ra giá cao nhất sẽ sẵn sàng mua và giá thấp nhất sẵn sàng bán của mỗi loại CK mà họ nắm giữ.
•Khi giá mua cao nhất của Cty A khớp với giá bán thấp nhất của Cty B thì việc mua bán thực hiện và giao dịch kết thúc.
•
•5.3 Quy trình giao dịch:
•Nhà môi giới nhận lệnh từ khách hàng và đặt lệnh với nhà tạo lập thị trường A – người đưa ra báo giá tốt nhất thông qua hệ thống giao dịch OTC.
•Nhà lập thị trường thị trường A ký hợp đồng với nhà môi giới A và thông báo cho hệ thống giao dịch OTC. Nếu lệnh của nhà môi giới A không khớp với yết giá, người tạo lập thị trường A lưu lại lệnh này cho đến khi có yết giá khớp với lệnh của nhà môi giới A.
•Nhà môi giới A nhận được kết quả giao dịch sẽ thông báo kết quả cho khách hàng và cho hệ thống giao dịch OTC.
•6. Giới thiệu một số thị trường OTC trên thế giới
•Luật Maloney 1935
•Thị trường OTC qua mạng máy tính Nasdaq – 1971
•OTC – BB (Pinksheets)
•
•Thị trường JASDAQ – 1991
•Green Sheet.
•Thị trường J-net -1999
•
•Thành lập tháng 4-1987
•Thị trường mạng máy tính KOSDAQ (4- 1997)
•Thị trường OTC-BB (3-2000)
•
•Tháng 5 – 1996 ( MESDAQ)
•Hoạt động 30-4-1999
•
•Tên gọi SESDAQ – 1-1987
•
2.1
Hình
thức
tổ
chức.
2.2 Chứng khoán giao dịch.
2.3 Hệ
thống
các
nhà
tạo
lập
thị
trường.
Điều
kiện làm người tạo thị trường cho một CK:
2.4 Tổ
chức
và
quản
lý
thị
trường
OTC
Hai cấp quản lý:
2.5 Cơ
chế
xác
lập
giá
trên
thị
trường
OTC.
4.1
Vị trí
4.2 Vai trò
5.1 Các loại báo giá:
Là báo giá mà nhà tạo lập thị trường hay nhà
môi giới-kinh doanh sẵn sàng mua và bán với số lượng đã được xác định với Cty
thành viên khác trên thị trường.
Là báo giá không chính thức mà người giao dịch
báo cho đại diện đăng ký
+ Báo giá hoạt động là con số phỏng chừng cung
cấp cho người mua và người bán các chỉ dẫn về giá.
Báo giá hoạt động được sử dụng trong trường
hợp người tạo thị trường cần xử lý đặc biệt một giao dịch cụ thể được yêu cầu
thay đổi cho phù hợp với thị trường như khối lượng lệnh quá lớn làm ảnh hưởng
thị trường hoặc khối lượng lệnh bình thường nhưng thị trường quá nhỏ hay đang
biến động.
+ Báo giá danh nghĩa là ước đoán của một người
về giá có thể được giao dịch nếu tồn tại một thị trường năng động.
6.1. THỊ TRƯỜNG OTC MỸ
6.2.
THỊ TRƯỜNG OTC NHẬT BẢN
6.3.
THỊ TRƯỜNG OTC HÀN QUỐC
6.4.THỊ
TRƯỜNG OTC MALAYSIA
(
CÔNG BẰNG – HIỆU QUẢ - LINH
HOẠT – CÔNG KHAI )
6.5.THỊ
TRƯỜNG OTC SINGAPORE
aaaaaaaaaaaa
Trang Tài Liệu Tổng Hợp Online
Thời gian: 2016-02-14T22:25:00-08:00
Bài viết:Tài liệu cao học kinh tế thị trường OTC
Xếp hạng:
Thời gian: 2016-02-14T22:25:00-08:00
Bài viết:Tài liệu cao học kinh tế thị trường OTC
Xếp hạng:
No comments: